Page:  1  2  3  4  5  6  7  8  ()
Tóm tắt nội dung môn học:
 Nguyên nhân ra đời của kết cấu bê tông cốt thép, ưu nhược điểm và phân loại.
 Tìm hiểu các tính chất cơ học của vật liệu bê tông và cốt thép cũng như sự làm việc chung của chúng.
 Tính toán khả năng chịu lực của các tiết diện bê tông cốt thép chịu uốn, cắt và nén.
 Tìm hiểu các yêu cầu về cấu tạo khi thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
 Kiểm tra các yêu cầu về nứt, biến dạng của kết cấu bê tông cốt thép.
Yêu cầu đối với người học:
 Chuyên cần:
 Tham dự tối thiểu 80% số buổi lên lớp. Đi trễ 02 buổi được tính 01 buổi nghỉ học. Nghỉ học quá 20% số buổi lên lớp sẽ bị cấm thi.
 Xây dựng kế hoạch học tập của môn học. Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
 Tham gia các hoạt động trên lớp:
 Tích cực, tự giác phát biểu, trả lời câu hỏi hoặc tranh luận về học thuật.
 Hoàn thành các bài tập về nhà:
 Đọc tài liệu bắt buộc và tham khảo theo hướng dẫn. Đọc nâng cao để mở rộng kiến thức.
 Làm bài tập được giao đầy đủ và đúng tiến độ.
Tài liệu học tập:
 Giáo trình chính:
[1]. Wight, J.K., [2016], Reinforced Concrete: Mechanics and Design, 7th Edition, Pearson/Prentice-Hall, New York.
 Tài liệu tham khảo chính:
[2]. AASHTO, [1998], ASSHTO LRFD Bridge Design Specifications, American Association of State Highway and Transportation Officials, Washington DC.
[3]. Edward Nawy, [2009], Reinforced Concrete – A Fundamental Approach, 6th Edition, Pearson/Prentice-Hall, New York.
 Tài liệu tham khảo khác:
[4]. Bộ Giao thông vận tải, [2005], Tiêu Chuẩn Thiết Kế Cầu 22TCN 272-05, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
[5]. Ngô Đăng Quang, Nguyễn Duy Tiến, [2010], Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép – Phần 1, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG (TRANSPORTATION ENGINEERING)
MMH: 801041
SỐ TÍN CHỈ: 3(3,0)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT

1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống giao thông, kỹ thuật giao thông, các nguyên tắc và khái niệm về toán học và kinh tế. Các vấn đề về kỹ thuật giao thông, bao gồm: lập kế hoạch về giao thông, giao thông công cộng, kỹ thuật giao thông, thiết kế mặt đường, vấn đề ảnh hưởng kinh tế, xã hội, môi trường của hệ thống đường giao thông.
2. Kỹ năng tác nghiệp: Dựa trên kiến thức đã học, sinh viên phải hiểu hệ thống đường giao thông, hệ thống đường giao thông công cộng, tính toán các yếu tố hình học của tuyến đường, kết cấu mặt đường.
3. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Chuyên cần:
+ Tham dự ít nhất 90% số giờ giảng trên lớp.
-Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
+ Hoàn thành các bài kiểm tra ngắn trên lớp theo yêu cầu.
+ Tham gia đặt câu hỏi phản biện và báo cáo kết quả bài tập nhóm.
- Hoàn thành các bài tập về nhà:
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập nhóm đúng hạn
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[1]. Banks, H. J. (2004), Introduction to Transportation Engineering, 2rd International Edition, Mc Graw-Hill Education, USA.
[2]. Yoder, E. J. and Witxzak, M. W. (1975), Principles of Pavement Design, 2nd Edition, John Wiley & Sons, Inc., USA.
4.2. Tài liệu tham khảo chính:
[3]. Đỗ Bá Chương, [2015], Thiết kế đường ô tô (tập 1), Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội
4.3. Tài liệu tham khảo khác:
[4]. TCVN 4054-2005, Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế.
[5]. 22 TCN 211-2006, Áo đường mềm, các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, Bộ GTVT.
Đánh giá:
- Điểm thứ 1: 10% Bài tập nhỏ 02 bài tại lớp
- Điểm thứ 2: 20% Trình bày, thuyết trình theo nhóm
- Điểm thứ 3: 20% Bài tập nhỏ, theo lịch nhà trường
- Điểm thứ 3: 50% Bài tập nhỏ, theo lịch nhà trường
- Nội dung:
Chương 1: Giới thiệu chung (6)
1.1. Hệ thống giao thông
1.2. Những thách thức và vấn đề về hệ thống giao thông
1.3. Các nhân tố thiết kế
Chương 2: Lý thuyết dòng xe (6)
2.1. Quan hệ giữa không gian và thời gian
2.2. Phân tích theo lý thuyết hàng đợi
2.3. Phân tích mạng
2.4. Các mô hình dòng giao thông
2.5. Phân tích số liệu giao thông
Chương 3: Thiết kế yếu tố hình học của tuyến đường (15)
3.1. Thiết kế trắc ngang
3.2. Thiết kế trắc dọc
3.3. Thiết kế bình đồ
3.4. Độ dốc siêu cao
3.5. Phối hợp giữa bình đồ và trắc dọc
3.6. Giao lộ và nút giao
Chương 4: Kết cấu áo đường mềm, áo đường cứng (15)
4.1.Các loại mặt đường, tải trọng bánh xe, các nhân tố thiết kế
4.2. Ứng suất trong kết cấu áo đường
4.3. Vật liệu xây dựng đường
4.4. Tính toán cấu tạo áo đường mềm
4.5. Tính toán cấu tạo áo đường cứng
Chương 5: Lập kế hoạch và Quản lý Giao thông (3)
5.1. Điều kiển giao thông
5.2. Điều hành hệ thống giao thông công cộng
5.3. Lập kế hoạch hệ thống giao thông
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG (TRANSPORTATION ENGINEERING)
MMH: 801041
SỐ TÍN CHỈ: 3(3,0)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT

1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống giao thông, kỹ thuật giao thông, các nguyên tắc và khái niệm về toán học và kinh tế. Các vấn đề về kỹ thuật giao thông, bao gồm: lập kế hoạch về giao thông, giao thông công cộng, kỹ thuật giao thông, thiết kế mặt đường, vấn đề ảnh hưởng kinh tế, xã hội, môi trường của hệ thống đường giao thông.
2. Kỹ năng tác nghiệp: Dựa trên kiến thức đã học, sinh viên phải hiểu hệ thống đường giao thông, hệ thống đường giao thông công cộng, tính toán các yếu tố hình học của tuyến đường, kết cấu mặt đường.
3. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Chuyên cần:
+ Tham dự ít nhất 90% số giờ giảng trên lớp.
-Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
+ Hoàn thành các bài kiểm tra ngắn trên lớp theo yêu cầu.
+ Tham gia đặt câu hỏi phản biện và báo cáo kết quả bài tập nhóm.
- Hoàn thành các bài tập về nhà:
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập nhóm đúng hạn
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[1]. Banks, H. J. (2004), Introduction to Transportation Engineering, 2rd International Edition, Mc Graw-Hill Education, USA.
[2]. Yoder, E. J. and Witxzak, M. W. (1975), Principles of Pavement Design, 2nd Edition, John Wiley & Sons, Inc., USA.
4.2. Tài liệu tham khảo chính:
[3]. Đỗ Bá Chương, [2015], Thiết kế đường ô tô (tập 1), Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội
4.3. Tài liệu tham khảo khác:
[4]. TCVN 4054-2005, Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế.
[5]. 22 TCN 211-2006, Áo đường mềm, các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, Bộ GTVT.
Đánh giá:
- Điểm thứ 1: 10% Bài tập nhỏ 02 bài tại lớp
- Điểm thứ 2: 20% Trình bày, thuyết trình theo nhóm
- Điểm thứ 3: 20% Bài tập nhỏ, theo lịch nhà trường
- Điểm thứ 3: 50% Bài tập nhỏ, theo lịch nhà trường
- Nội dung:
Chương 1: Giới thiệu chung (6)
1.1. Hệ thống giao thông
1.2. Những thách thức và vấn đề về hệ thống giao thông
1.3. Các nhân tố thiết kế
Chương 2: Lý thuyết dòng xe (6)
2.1. Quan hệ giữa không gian và thời gian
2.2. Phân tích theo lý thuyết hàng đợi
2.3. Phân tích mạng
2.4. Các mô hình dòng giao thông
2.5. Phân tích số liệu giao thông
Chương 3: Thiết kế yếu tố hình học của tuyến đường (15)
3.1. Thiết kế trắc ngang
3.2. Thiết kế trắc dọc
3.3. Thiết kế bình đồ
3.4. Độ dốc siêu cao
3.5. Phối hợp giữa bình đồ và trắc dọc
3.6. Giao lộ và nút giao
Chương 4: Kết cấu áo đường mềm, áo đường cứng (15)
4.1.Các loại mặt đường, tải trọng bánh xe, các nhân tố thiết kế
4.2. Ứng suất trong kết cấu áo đường
4.3. Vật liệu xây dựng đường
4.4. Tính toán cấu tạo áo đường mềm
4.5. Tính toán cấu tạo áo đường cứng
Chương 5: Lập kế hoạch và Quản lý Giao thông (3)
5.1. Điều kiển giao thông
5.2. Điều hành hệ thống giao thông công cộng
5.3. Lập kế hoạch hệ thống giao thông
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG (TRANSPORTATION ENGINEERING)
MMH: 801041
SỐ TÍN CHỈ: 3(3,0)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT

1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống giao thông, kỹ thuật giao thông, các nguyên tắc và khái niệm về toán học và kinh tế. Các vấn đề về kỹ thuật giao thông, bao gồm: lập kế hoạch về giao thông, giao thông công cộng, kỹ thuật giao thông, thiết kế mặt đường, vấn đề ảnh hưởng kinh tế, xã hội, môi trường của hệ thống đường giao thông.
2. Kỹ năng tác nghiệp: Dựa trên kiến thức đã học, sinh viên phải hiểu hệ thống đường giao thông, hệ thống đường giao thông công cộng, tính toán các yếu tố hình học của tuyến đường, kết cấu mặt đường.
3. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Chuyên cần:
+ Tham dự ít nhất 90% số giờ giảng trên lớp.
-Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
+ Hoàn thành các bài kiểm tra ngắn trên lớp theo yêu cầu.
+ Tham gia đặt câu hỏi phản biện và báo cáo kết quả bài tập nhóm.
- Hoàn thành các bài tập về nhà:
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập nhóm đúng hạn
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[1]. Banks, H. J. (2004), Introduction to Transportation Engineering, 2rd International Edition, Mc Graw-Hill Education, USA.
[2]. Yoder, E. J. and Witxzak, M. W. (1975), Principles of Pavement Design, 2nd Edition, John Wiley & Sons, Inc., USA.
4.2. Tài liệu tham khảo chính:
[3]. Đỗ Bá Chương, [2015], Thiết kế đường ô tô (tập 1), Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội
4.3. Tài liệu tham khảo khác:
[4]. TCVN 4054-2005, Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế.
[5]. 22 TCN 211-2006, Áo đường mềm, các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, Bộ GTVT.
Đánh giá:
- Điểm thứ 1: 10% Bài tập nhỏ 02 bài tại lớp
- Điểm thứ 2: 20% Trình bày, thuyết trình theo nhóm
- Điểm thứ 3: 20% Bài tập nhỏ, theo lịch nhà trường
- Điểm thứ 3: 50% Bài tập nhỏ, theo lịch nhà trường
- Nội dung:
Chương 1: Giới thiệu chung (6)
1.1. Hệ thống giao thông
1.2. Những thách thức và vấn đề về hệ thống giao thông
1.3. Các nhân tố thiết kế
Chương 2: Lý thuyết dòng xe (6)
2.1. Quan hệ giữa không gian và thời gian
2.2. Phân tích theo lý thuyết hàng đợi
2.3. Phân tích mạng
2.4. Các mô hình dòng giao thông
2.5. Phân tích số liệu giao thông
Chương 3: Thiết kế yếu tố hình học của tuyến đường (15)
3.1. Thiết kế trắc ngang
3.2. Thiết kế trắc dọc
3.3. Thiết kế bình đồ
3.4. Độ dốc siêu cao
3.5. Phối hợp giữa bình đồ và trắc dọc
3.6. Giao lộ và nút giao
Chương 4: Kết cấu áo đường mềm, áo đường cứng (15)
4.1.Các loại mặt đường, tải trọng bánh xe, các nhân tố thiết kế
4.2. Ứng suất trong kết cấu áo đường
4.3. Vật liệu xây dựng đường
4.4. Tính toán cấu tạo áo đường mềm
4.5. Tính toán cấu tạo áo đường cứng
Chương 5: Lập kế hoạch và Quản lý Giao thông (3)
5.1. Điều kiển giao thông
5.2. Điều hành hệ thống giao thông công cộng
5.3. Lập kế hoạch hệ thống giao thông
Page:  1  2  3  4  5  6  7  8  ()