Page: ()   1  2  3  4  5  6  7  ()
1. Tóm tắt nội dung khóa học
Lý thuyết cơ bản về Vẽ Kỹ Thuật: Tổng quan bản vẽ kỹ thuật , cơ sở của bản vẽ kỹ thuật, các phương pháp biểu diễn vật thể. Giới thiệu về dụng cụ vẽ, qui cách bản vẽ, vẽ hình học, vận dụng phép chiếu thẳng góc để biểu diễn vật thể 3 chiều bằng hình vẽ 2 chiều, hình chiếu trục đo, hình cắt mặt cắt của vật thể.
2. Yêu cầu đối với người học:
Chuyên cần:
 Không vắng quá 15% tổng số tiết học trên lớp
 Nghiên cứu trước giáo trình, tài liệu học tập trước khi đến lớp
Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
 Mỗi buổi học giảng viên sẽ đặt ra một số vấn đề, sinh viên lập thành nhóm và trả lời vấn đề được nêu.
 Kết thúc mỗi chương giảng viên sẽ cho bài tập để tổng kết kiến thức, yêu cầu sinh viên cùng nhau thảo luận, và hoàn thành, sau đó nộp lại cho giảng viên. Giảng viên dựa vào kết quả để đánh giá mức độ tiếp thu của sinh viên.
Hoàn thành các bài tập về nhà:
 Mỗi chương giảng viên sẽ cho bài tập về nhà về các vấn đề đã học, yêu cầu sinh viên phải hoàn thành đầy đủ, và nộp đúng tiến độ.
THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ 1 (HIGHWAY ENGINEERING 1 - MMH: 802035)
SỐ TÍN CHỈ: 3(3,0)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Email: phantoanhvu@tdtu.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT

1. Mục tiêu môn học:
- Vai trò, chức năng của đường ô tô, phân loại, cấp và đường, Các loại xe quy ước theo AASHTO, Việt Nam, đặc điểm của dòng xe, khả năng thông hành của đường
- Thiết kế bình đồ, trắc dọc của tuyến đường, các quy định theo tiêu chuẩn hiện hành
- Thiết kế cấu tạo trắc ngang, các bộ phân trên trắc ngang đường ô tô
- Cấu tạo nền đường, vật liệu làm nền đường, thiết kế tính toán nền đường.
- Cấu tạo mặt đường mềm, vật liệu sử dụng và tính toán kết cấu áo đường mềm.
- Sinh viên biết chủ động trong việc tìm tòi học hỏi, nghiên cứu tài liệu, hình thành hướng nghiên cứu, phát triển nghề nghiệp và đạo đức nghề nghiệp khi ra trường
2. Chuẩn đầu ra của môn học:
- Biết (nhớ) được vai trò, chức năng của đường ô tô, phân loại, cấp và đường
- Biết (nhớ)các loại xe quy ước theo AASHTO, Việt Nam, đặc điểm của dòng xe, người lái xe
- Áp dụng thiết kế bình đồ tuyến đường, trắc dọc tuyến đường, tính toán các yếu tố hình học cần thiết
- Phân tích cấu tạo trắc ngang của mặt đường, các bộ phân trên trắc ngang đường ô tô
- Hiểu cấu tạo nền đường, vật liệu làm nền đường, tính toánthiết kế tính toán nền đường
- Hiểu rõ nguyên lý làm việc của mặt đường mềm, cấu tạo, vật liệu sử dụng và tính toán kết cấu áo đường mềm
3. Tóm tắt nội dung môn học:
- Vai trò, chức năng của đường ô tô.
- Thành phần xe chạy, các loại xe thiết kế, đặc điểm dòng xe chạy trên đường
- Tính toán thiết kế bình đồ, trắc dọc, sự phối hợp giữa bình đồ, trắc dọc và trắc ngang.
+ Cấu tạo trắc ngang đường ô tô
+ Cấu tạo nền đường ô tô, thiết kế tính toán nền đường ô tô
+ Mặt đường mềm: Cấu tạo, nguyên lý làm việc, vật liệu sửng dụng, tính toán kết cấu áo đường mềm theo tiêu chuẩn AASHTO và Việt Nam.
4. Yêu cầu đối với người học:
- Chuyên cần:
+ Đi học đầy đủ ít nhất 80% thời gian các buổi học
+ Đọc tài liệu trước khi đến lớp
+ Cấm thi khi vắng 20% các buổi học trở lên
- Tham gia các hoạt động trên lớp:
+ Hoàn tất các bài tập nhỏ trên lớp
+ Thuyết trình, đặt câu hỏi và thảo luận
- Hoàn thành các bài tập về nhà:
+ Chuẩn bị các câu hỏi trước mỗi buổi học theo chủ đề được yêu cầu
+ Hoàn thành bài tập nhóm.
5. Tài liệu học tập:
 Giáo trình chính:
[1]. American Association of State Highway and Transportation Officials [2001], A Policy on Geometric Design of Highways and Streets, 4th Edition, AASHTO, USA.
[2]. Fwa, T. F. [2006], The Handbook of Highway Engineering, Taylor and & Francis Group, United States of America.
[3]. Yoder, E. J. and Witxzak, M. W. [1975], Principles of Pavement Design, 2nd Edition, John Wiley & Sons, Inc., USA.
 Tài liệu tham khảo chính:
[4]. Đỗ Bá Chương [2015], Thiết kế đường ô tô (tập 1), Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
[5]. Dương Ngọc Hải, Nguyễn Xuân Trục [2005], Thiết kế đường ô tô (tập 2), Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
 Tài liệu tham khảo khác:
[6]. TCVN 4054-2005, Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế.
[7]. 22 TCN 211-2006, Áo đường mềm, các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, Bộ GTVT

Chương 1: Chức năng của đường ô tô (Highway functions)
1.1. Hệ thống và phân loại đường ô tô (systems and classification)
1.2. Khái niệm về phân loại chức năng (the concept of functional classification)
1.3. Đặc điểm hệ thống chức năng (functional system characteristics)
Chương 2: Tiêu chuẩn và Quy định thiết kế (Design controls and Criteria)
2.1. Các loại xe thiết kế (Design Vehicles)
2.2. Tốc độ xe thiết kế (Design Speed)
2.3. Khả năng thông hành (Highway capacity)
2.4. Phân loại đường (Road classification)
Chương 3: Các yếu tố thiết kế (Elements of Design)
3.1. Tầm nhìn xe chạy (sight distance)
3.2. Thiết kế bình đồ (Horizontal alignment)
3.3. Thiết kế trắc dọc (Vertical Alignment)
3.4. Phối hợp giữa bình đồ, trắc dọc (Combinations of Horizontal and vertical Alignment)
3.5. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến thiết kế yếu tố hình học tuyến (Other elements effecting geometric design)
Chương 4: Thiết kế trắc ngang (Cross section Elements)
4.1. Áo đường (pavement)
4.2. Dốc ngang (cross slope)
4.3. Bề rộng mặt đường (Lane widths)
4.4. Lề đường (Shoulders)
4.5. Bó vỉa (Curbs)
4.6. Tầm nhìn trong đường cong
4.7. Dải phân cách
Chương 5: Thiết kế nền đường (Embankment design)
5.1. Yêu cầu chung đối với nền đường (General requirement).
5.2. Cấu tạo nền đường và đất xây dựng nền đường (Embankment design and materials)
5.3. Ổn định của nền đường trên sườn dốc. (Stability of embankment on slope)
5.4. Ổn định mái taluy nền đường (Stability of talus)
Chương 6: Thiết kế áo đường mềm (Flexible Pavement)
6.1.Các loại mặt đường, tải trọng bánh xe, các nhân tố thiết kế (Pavement Types, Wheel Loads, and Design Factors)
6.2. Ứng suất trong kết cấu áo đường mềm (Stresses in Flexible Pavements)
6.3. Vật liệu xây dựng đường (Highway materials)
6.4. Tính toán cấu tạo áo đường theo AASHTO (Calculate flexiable Pavement according to AASHTO)
6.5. Tính toán cấu tạo áo đường theo 22 TCN 211-06 (Calculate flexiable Pavement according to 22 TCN 211-06)
Page: ()   1  2  3  4  5  6  7  ()