Page: ()   1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  16  17  18 ...21   ()
Thông tin chung của môn học
Mã số môn học: 002328
Số tín chỉ: 03
Số tiết: 45
Ngành đào tạo:
 Ngôn ngữ Trung Quốc
 Ngôn ngữ Trung-Anh
Khoa: Ngoại ngữ
Trường: Đại Học Tôn Đức Thắng
I. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Giúp sinh viên có được những kiến thức về quán dụng ngữ. Hiểu được một số đặc điểm và cách dùng của quán dụng ngữ.
- Kỹ năng tác nghiệp: Giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng nói và viết, vận dụng quán dụng ngữ đúng chỗ, đúng lúc.
- Yêu cầu về tư duy: Người học có tư duy tích cực, linh hoạt sáng tạo, biết phân tích, nắm bắt cách sử dụng quán dụng ngữ tiếng Hán thích hợp.
- Thái độ và hành vi: học nghiêm túc, có tinh thần nghiên cứu và tìm hiểu nội dung kiến thức đã học.
II. Chuẩn đầu ra của môn học
1. Nhớ định nghĩa, kết cấu và cách dùng các từ và cụm từ quán dụng ngữ.
2. Hiểu được ý nghĩa, ngữ cảnh khi sử dụng của quán dụng ngữ.
3. Ứng dụng các cụm từ quán dụng ngữ làm tăng sức truyền cảm và năng lực biểu đạt trong giao tiếp tiếng Hán.
4. Phân tích được các trường hợp sử dụng quán dụng từ, vận dụng đúng chỗ.
5. Đánh giá được cách dùng quán dụng ngữ đúng hay sai.
6. Biết phối hợp với các thành viên khác trong việc phân tích và sử dụng quán dụng ngữ.
III. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học quán dụng ngữ cung cấp những kiến thức về quán dụng ngữ. Môn học tổng cộng có 15 bài. Mỗi một bài gồm bốn phần: Bài khóa, bảng từ ngữ, phần giải thích quán dụng ngữ, bài tập. Quán dụng ngữ của mỗi bài đều xuất hiện trong bài khóa, mục đích là cho người học hiểu được cách dùng và ý nghĩa trong ngữ cảnh cụ thể. Bảng từ ngữ là giúp người học hiểu được bài khóa, số lượng từ của mỗi bài khác nhau.
Phần giái thích quán dụng ngữ là phần trọng tâm của giáo trình, giải thích rõ về ý nghĩa, cách dùng của quán dụng ngữ, đồng thời trên cơ sở này thông qua ví dụ tiến hành giải thích cụ thể. Phần bài tập thiết kế dựa vào các quán dụng ngữ trong bài khóa, bao gồm“căn cứ ý nghĩa điền các quán dụng ngữ tương ứng, chọn quán dụng ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống, dùng quán dụng ngữ trong ngoặc đơn hoàn thành đối thoại, chọn 5 quán dụng ngữ trong số quán dụng ngữ đã cho tạo thành đoạn, mở rộng học tập”, mục đích là từ ý nghĩa đến cách dùng đều luyện tập cách dùng quán dụng ngữ, đồng thời khiến người học hiểu biết các kiến thức liên quan với quán dụng ngữ một cách có hệ thống.
IV.Yêu cầu đối với người học
Chuyên cần:
Tham dự tối thiểu 80% số buổi lên lớp. Đi trễ 02 buổi được tính 01 buổi nghỉ học. Nghỉ học quá 20% số buổi lên lớp sẽ bị cấm thi.
Xây dựng kế hoạch học tập của môn học; có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
Tham gia đầy đủ các hoạt động trên lớp:
Chủ động và hợp tác khi làm việc nhóm; thảo luận và thực hiện tất cả các yêu cầu của nhóm.
Tích cực, tự giác phát biểu, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài.
Hoàn thành các bài tập về nhà:
Đọc tài liệu bắt buộc và tham khảo theo hướng dẫn; đọc nâng cao để mở rộng kiến thức.
Làm bài tập được giao đầy đủ và đúng tiến độ.
V. Tài liệu học tập
Giáo trình chính:
[1] 刘兰民编著[2014], 《汉语·纵横 汉语惯用语教程》,北京语言大学出版社,北京。
Tài liệu tham khảo chính:
[2] 沈建华编著,[2013], 《汉语口语习惯用语教程》,北京语言大学出版社,北京。
[3] 王端主编,[2014], 《生活中的惯用语1》,北京语言大学出版社,北京。
Tài liệu tham khảo khác:
[4] 芳向丽编著,[2010], 《汉语惯用语学习手册》,北京大学出版社,北京。
[5] 刘铁英、王新梅编著,[2009], 《汉语口语习惯用语365》,北京语言大学出版社,北京。
Đánh giá quá trình 1 10% NÓI
Đánh giá quá trình 2 20% NÓI (xây dựng bài, trả lời câu hỏi, bài tập tại lớp, bài tập nhóm, chuyên cần)
Kiểm tra giữa kỳ 20% NÓI
Kiểm tra cuối kỳ 50% NÓI



Page: ()   1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  16  17  18 ...21   ()